DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC
LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH&XÃ HỘI NĂM 2023
TT | Mã hồ sô | DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | TRANG |
I | | LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI | 3 |
1 | 1.011606.H23 | Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo định kỳ hằng năm | 3 |
2 | 2.000355.000.00.00.H23 | Đăng ký hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội dưới 10 đối tượng có hoàn cảnh khó khăn | 4 |
3 | 2.000751 | Trợ giúp xã hội khẩn cấp về hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở | 6 |
4 | 1.011607.H23 | Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên hằng năm | 10 |
5 | 1.001653.000.00.00.H23 | Thủ tục Đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật | 16 |
6 | 1.011608.H23 | Công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo thường xuyên hằng năm | 18 |
7 | 1.011609.H23 | Công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình | 20 |
8 | 1.001699.000.00.00.H23 | Thủ tục xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật | 23 |
II | | LĨNH NGƯỜI CÓ CÔNG | 26 |
1 | 1.010833.000.00.00.H23 | Cấp giấy xác nhận thân nhân của người có công | 26 |
III | | PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN, XÃ HỘI | 27 |
1 | 1.000132.000.00.00.H23 | Thủ tục Quyết định quản lý cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình | 27 |
2 | 1.010941.000.00.00.H23 | Đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện | 28 |
IV | | TRẺ EM | 33 |
1 | 1.004941.000.00.00.H23 | Đăng ký nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em đối với cá nhân, người đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế không phải là người thân thích của trẻ em | 33 |
2 | 1.004944.000.00.00.H23 | Chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em | 35 |
3 | 1.004946.000.00.00.H23 | Áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em | 37 |
4 | 2.001942.000.00.00.H23 | Chuyển trẻ em đang được chăm sóc thay thế tại cơ sở trợ giúp xã hội đến cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế | 38 |
5 | 2.001944.000.00.00.H23 | Thông báo nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em đối với cá nhân, người đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế là người thân thích của trẻ em | 40 |
6 | 2.001947.000.00.00.H23 | Phê duyệt kế hoạch hỗ trợ, can thiệp đối với trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt | 41 |
V | | LĨNH BẢO HIỂM | 43 |
1 | 1.005412.000.00.00.H23 (Một phần) | Phê duyệt đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp | 43 |
| | TỔNG: 05 LĨNH VỰC 18 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |
I. LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
1. Đăng ký hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội dƣới 10 đối tƣợng có hoàn cảnh khó khăn.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người đứng đầu cơ sở nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi cơ sở có trụ sở.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xem xét, cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội cho cơ sở trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu điều kiện cho phép).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Tờ khai đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội theo Mẫu số 14 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP.
- Phiếu lý lịch tư pháp của người đứng đầu cơ sở, nhân viên của cơ sở.
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ
chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đứng đầu, nhân viên
của cơ sở.
d) Thời gian thực hiện: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động
h) Phí, lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Tờ khai đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP.
k) Yêu cầu, điều kiện: Cơ sở trợ giúp xã hội dưới 10 đối tượng có hoàn cảnh khó khăn được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội khi
có đủ các điều kiện sau:
- Người đứng đầu, nhân viên của cơ sở phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội; không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án
tích.
- Có nhân viên trợ giúp xã hội cho đối tượng.- Đáp ứng các điều kiện cơ
bản về nhà ở, nhà bếp, điện, nước phục vụ sinh hoạt hàng ngày cho đối tượng.
l) Căn cứ pháp lý: Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của
Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội
Mẫu số 14:
(Ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ)
TÊN ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC QUẢN LÝ (NẾU CÓ)… TÊN TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TGXH (NẾU CÓ)… ------- | CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------- ....., ngày .....tháng ......năm............ |
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Kính gửi: ……………………………………..
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
1. Tên cơ sở, địa chỉ trụ sở, số điện thoại, số fax: …….....................................
2. Loại hình cơ sở…...........................................................................................
3. Chức năng ..........................................................................................................
II. NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
1. Đối tượng phục vụ:........................................................................................
2. Quy mô hoạt động:…..........................................................................................
3. Địa bàn hoạt động:...............................................................................................
4. Các nhiệm vụ đăng ký hoạt động: ......................................................................
Khi (Tên cơ sở đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội) ………………....……. đi vào
hoạt động sẽ cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội
và người dân có nhu cầu, góp phần bảo đảm an sinh xã hội và phát triển kinh tế -
xã hội của địa phương.
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật./.
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TGXH (Ký, ghi rõ họ tên) |
2. Trợ giúp xã hội khẩn cấp về hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hộ gia đình có Tờ khai đề nghị hỗ trợ về nhà ở (theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP) gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Trưởng thôn chủ trì hợp với đại diện của các tổ chức có liên quan trong thôn để xem xét và gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 3: Trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Trưởng thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định cứu trợ
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc trực tuyến
(nếu điều kiện cho phép).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ Tờ khai đề nghị hỗ trợ về nhà ở (theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP
d) Thời gian thực hiện: Thời hạn giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã là 02 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc
các cơ quan hành chính cấp trên.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hỗ trợ khẩn cấp về làm nhà ở, sửa chữa nhà ở.
h) Phí, lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Tờ khai đề nghị hỗ trợ về nhà ở (theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP
k) Yêu cầu, điều kiện: Những đối tượng được hỗ trợ khẩn cấp về nhà ở:
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị đổ, sập, trôi, cháy hoàn toàn do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không còn nơi ở.
- Hộ phải di dời nhà ở khẩn cấp theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền do nguy cơ sạt lở, lũ, lụt, thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác.
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị hư hỏng nặng do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không ở
được.
l) Căn cứ pháp lý: Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của
Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
Mẫu số 06
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Điều 15 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP)
KÊ KHAI CỦA HỘ GIA ĐÌNH
1. Họ và tên người đại diện (Viết chữ in hoa): ....................................................
Ngày/tháng/năm sinh: …./ …../ …… Giới tính: ………….. Dân tộc: ...............
Giấy CMND số: ………….. Cấp ngày ………………… Nơi cấp ........................
2. Hộ khẩu thường trú của hộ: ................................................................................
3. Số người trong hộ ...người. Trong đó: Người trong độ tuổi lao động ... người
4. Hoàn cảnh gia đình (Ghi cụ thể có thuộc hộ nghèo, cận nghèo, khó khăn kinh
tế hay không)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
5. Tình trạng nhà ở trước khi thiên tai xảy ra (Ghi cụ thể loại nhà, mức độ sử
dụng);
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
6. Tình trạng thiệt hại về nhà ở (Ghi cụ thể đã đổ sập, trôi, cháy hoàn toàn, phải
di rời nhà ở khẩn cấp, hư hỏng nặng):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
7. Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu
trách nhiệm.
Ngày... tháng.... năm..... Người khai (Ký, ghi rõ họ tên) |
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
UBND xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của ông (bà) ...................... là đúng.
CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ (Ký, ghi rõ họ tên) | Ngày .... tháng .... năm ... CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu) |
3. Thủ tục Đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật
a) Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Khi có nhu cầu đổi hoặc cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật thì người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật làm đơn theo Mẫu số 01 gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người khuyết tật cư trú.
+ Bước 2: Sau 05 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ hồ sơ đang lưu giữ quyết định đổi hoặc cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật.
Đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm c, Khoản 2 Điều 8 (trường
hợp người đề nghị xác định lại mức độ khuyết tật do nguyên nhân thay đổi dạng
khuyết tật hoặc mức độ khuyết tật; người khuyết tật từ đủ 6 tuổi trở lên trừ
trường hợp người khuyết tật đặc biệt nặng quy định tại điểm 1.1, 1.2, 1.5, 1.6,
1.7 Mục IV Mẫu số 02 Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH thì thực hiện xác định
lại mức độ khuyết tật.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc trực tuyến
(nếu điều kiện cho phép).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ
Đơn đề nghị xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 01/2019/TTBLĐTBXH)
d) Thời gian thực hiện: 5 ngày làm việc
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: - Giấy xác nhận khuyết tật (đổi, cấp lại).
h) Phí, lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH)
k) Yêu cầu, điều kiện: - Cấp đổi Giấy xác nhận khuyết tật trong những trường hợp sau:
+ Giấy xác nhận khuyết tật sai thông tin so với Chứng minh nhân dân, căn
cước công dân hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý khác;
+ Giấy xác nhận khuyết tật hư hỏng không sử dụng được.
- Cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật trong những trường hợp sau:
+ Thay đổi dạng khuyết tật hoặc mức độ khuyết tật;
+ Mất Giấy xác nhận khuyết tật;
+ Người khuyết tật từ đủ 6 tuổi trở lên trừ trường hợp người khuyết tật đặc biệt nặng quy định tại điểm 1.1, 1.2, 1.5, 1.6, 1.7 Mục IV Mẫu số 02 Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH.
l) Căn cứ pháp lý: + Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
+ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ
Quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
+ Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện.
Ghi chú:
- Thủ tục hành chính xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật sửa đổi trình tự, thời gian thực hiện, mẫu đơn, mẫu Giấy xác
nhận khuyết tật.
- Thủ tục hành chính cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật sửa đổi trình tự, thời gian thực hiện, mẫu đơn.
Mẫu số 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH, XÁC ĐỊNH LẠI MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT VÀ CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT
Kính gửi: | Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã ………., Huyện Bình Giang, Tỉnh Hải Dương. |
Sau khi tìm hiểu quy định về xác định mức độ khuyết tật, tôi đề nghị:
□ Xác định mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
□ Xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
□ Cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật
□ Cấp đổi Giấy xác nhận khuyết tật
(Trường hợp cấp đổi Giấy xác nhận khuyết tật thì không phải kê khai thông tin tại Mục III dưới đây).
Cụ thể:
I. Thông tin người được xác định mức độ khuyết tật
- Họ và tên: ......................................................................................................
- Sinh ngày…….…tháng…...…năm….……. Giới tính: .....................................
- Số CMND hoặc căn cước công dân: ....................................................................
- Hộ khẩu thường trú: .............................................................................................
- Nơi ở hiện nay: .....................................................................................................
II. Thông tin người đại diện hợp pháp (nếu có)
- Họ và tên: .............................................................................................................
- Mối quan hệ với người được xác định khuyết tật: ...............................................
- Số CMND hoặc căn cước công dân: ....................................................................
- Hộ khẩu thường trú: ............................................................................................
- Nơi ở hiện nay: .....................................................................................................
- Số điện thoại: ........................................................................................................
III. Thông tin về tình trạng khuyết tật
1. Thông tin về dạng khuyết tật (Đánh dấu x vào ô tương ứng)
TT | Các dạng khuyết tật | Có | Không |
1 | Khuyết tật vận động | | |
1.1 | Mềm nhẽo hoặc co cứng toàn thân | | |
1.2 | Thiếu tay hoặc không cử động được tay | | |
1.3 | Thiếu chân hoặc không cử động được chân | | |
1.4 | Yếu, liệt, teo cơ hoặc hạn chế vận động tay, chân, lưng, cổ | | |
1.5 | Cong, vẹo, chân tay, lưng, cổ; gù cột sống lưng hoặc dị dạng, biến dạng khác trên cơ thể ở đầu, cổ, lưng, tay, chân | | |
1.6 | Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng vận động | | |
2 | Khuyết tật nghe, nói | | |
2.1 | Không phát ra âm thanh, lời nói | | |
2.2 | Phát ra âm thanh, lời nói nhưng không rõ tiếng, rõ câu | | |
2.3 | Không nghe được | | |
2.4 | Khiếm khuyết hoặc dị dạng cơ quan phát âm ảnh hưởng đến việc phát âm | | |
2.5 | Khiếm khuyết hoặc dị dạng vành tai hoặc ống tai ngoài ảnh hưởng đến nghe | | |
2.6 | Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nghe, nói | | |
3 | Khuyết tật nhìn | | |
3.1 | Mù một hoặc hai mắt | | |
3.2 | Thiếu một hoặc hai mắt | | |
3.3 | Khó khăn khi nhìn hoặc không nhìn thấy các đồ vật | | |
3.4 | Khó khăn khi phân biệt màu sắc hoặc không phân biệt được các màu sắc | | |
3.5 | Rung, giật nhãn thị, đục nhân mắt hoặc sẹo loét giác mạc | | |
3.6 | Bị dị tật, biến dạng ở vùng mắt | | |
3.7 | Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nhìn | | |
4 | Khuyết tật thần kinh, tâm thần | | |
4.1 | Thường ngồi một mình, chơi một mình, không bao giờ nói chuyện hoặc quan tâm tới bất kỳ ai | | |
4.2 | Có những hành vi bất thường như kích động, cáu giận hoặc sợ hãi vô cớ gây ảnh hưởng đến sức khỏe, sự an toàn của bản thân và người khác | | |
4.3 | Bất ngờ dừng mọi hoạt động, mắt mở trừng trừng không chớp, co giật chân tay, môi, mặt hoặc bất thình lình ngã xuống, co giật, sùi bọt mép, gọi hỏi không biết | | |
4.4 | Bị mất trí nhớ, bỏ nhà đi lang thang | | |
4.5 | Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm thần kinh, tâm thần | | |
5 | Khuyết tật trí tuệ | | |
5.1 | Khó khăn trong việc nhận biết người thân trong gia đình hoặc khó khăn trong giao tiếp với những người xung quanh so với người cùng lứa tuổi | | |
5.2 | Chậm chạp, ngờ nghệch hoặc không thể làm được một việc đơn giản (so với tuổi) dù đã được hướng dẫn | | |
5.3 | Khó khăn trong việc đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác so với người cùng tuổi do chậm phát triển trí tuệ | | |
5.4 | Có kết luận cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về chậm phát triển trí tuệ | | |
6 | Khuyết tật khác | | |
6.1 | Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về bệnh tê bì, mất cảm giác ở tay, chân hoặc sự bất thường của cơ thể làm giảm khả năng thực hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp | | |
6.2 | Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về bệnh hô hấp hoặc do bệnh tim mạch hoặc do rối loạn đại, tiểu tiện mặc dù đã được điều trị liên tục trên 3 tháng, làm giảm khả năng thực hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp | | |
6.3 | Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về rối loạn phổ tự kỷ hoặc các loại bệnh hiếm | | |
2. Thông tin về mức độ khuyết tật (Trường hợp trẻ em dưới 6 tuổi không phải kê khai)
Mức độ thực hiện các hoạt động | Thực hiện được (0 điểm) | Thực hiện được nhưng cần trợ giúp (1 điểm) | Không thực hiện được (2 điểm) | Không xác định được |
1. Đi lại | | | | |
2. Ăn, uống | | | | |
3. Tiểu tiện, đại tiện | | | | |
4. Vệ sinh cá nhân như đánh răng, rửa mặt, tắm rửa... | | | | |
5. Mặc, cởi quần áo, giầy dép | | | | |
6. Nghe và hiểu người khác nói gì | | | | |
7. Diễn đạt được ý muốn và suy nghĩ của bản thân qua lời nói | | | | |
8. Làm các việc gia đình như gấp quần áo, quét nhà, rửa bát, nấu cơm phù hợp với độ tuổi; lao động, sản xuất tạo thu nhập | | | | |
9. Giao tiếp xã hội, hòa nhập cộng đồng phù hợp với độ tuổi | | | | |
10. Đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác | | | | |
| ………, ngày…..tháng…..năm….... Người viết đơn (Ký và ghi rõ họ tên) |
4. Thủ tục xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác
nhận khuyết tật
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Khi có nhu cầu xác định, xác định lại mức độ khuyết tật thì người đề nghị hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật làm hồ sơ gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú theo quy định của pháp luật. Khi nộp hồ sơ cần xuất trình các giấy tờ sau để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu các
thông tin kê khai trong đơn:
+ Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của đối tượng, người đại
diện hợp pháp.
+ Giấy khai sinh đối với trẻ em.
+ Sổ hộ khẩu của đối tượng, người đại diện hợp pháp.
- Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đơn đề nghị xác định
mức độ khuyết tật, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
+ Gửi văn bản tham khảo ý kiến cơ sở giáo dục về tình trạng khó khăn trong học tập, sinh hoạt, giao tiếp và kiến nghị về dạng khuyết tật, mức độ khuyết tật của người được xác định mức độ khuyết tật đang đi học theo Mẫu số 04 quy định tại Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH.
+ Triệu tập các thành viên, gửi thông báo về thời gian và địa điểm xác định mức độ khuyết tật cho người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của họ. + Tổ chức đánh giá dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật đối với người
khuyết tật theo phương pháp quy định tại Điều 3 Thông tư 01/2019/TTBLĐTBXH. Việc thực hiện xác định mức độ khuyết tật được tiến hành tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Trạm y tế. Trường hợp người khuyết tật không thể đến được địa điểm quy định trên đây thì Hội đồng tiến hành xác định mức độ khuyết tật tại nơi cư trú của người khuyết tật.
- Bước 3: Lập hồ sơ, biên bản kết luận xác định mức độ khuyết tật của
người được đánh giá theo Mẫu số 05 quy định tại Thông tư 01/2019/TTBLĐTBXH.
+ Riêng đối với trường hợp người khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả năng lao động
trước ngày 01/6/2012, Hội đồng xác định mức độ khuyết tật căn cứ kết luận của
Hội đồng giám định y khoa để xác định mức độ khuyết tật theo quy định tại
khoản 3 Điều 4 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể như sau:
Người khuyết tật đặc biệt nặng khi được Hội đồng giám định y khoa kết luận
không còn khả năng tự phục vụ hoặc suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; Người khuyết tật nặng khi được Hội đồng giám định y khoa kết luận có khả năng tự phục vụ sinh hoạt nếu có người, phương tiện trợ giúp một phần hoặc suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%; Người khuyết tật nhẹ khi được Hội đồng giám định y khoa kết luận có khả năng tự phục vụ sinh hoạt hoặc suy giảm khả năng lao động dưới 61%.
+ Đối với những trường hợp theo quy định tại khoản 2, Điều 15 Luật người khuyết tật (gồm: Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không đưa ra được kết luận về mức độ khuyết tật; Người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật; Có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, chính xác), thì Hội đồng cấp giấy giới thiệu và lập danh sách chuyển Hội đồng giám định y khoa thực hiện (qua Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội).
- Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có biên bản kết luận của Hội đồng về dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật, Chủ tịch Ủy ban nhân cấp xã niêm yết, thông báo công khai kết luận của Hội đồng tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và cấp Giấy xác nhận khuyết tật. Trường hợp có khiếu nại, tố cáo hoặc không đồng ý với kết luận của Hội đồng thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, Hội đồng tiến hành xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể và trả lời bằng văn bản cho người khiếu nại, tố cáo. Đối với trường hợp do Hội đồng giám định y khoa xác định, kết luận về dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được kết luận của Hội đồng Giám định y khoa, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận khuyết tật.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu điều kiện cho phép).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ - Đối với trường hợp xác định khuyết tật:
+ Đơn đề nghị (theo Mẫu số 01).
+ Bản sao các giấy tờ y tế chứng minh về khuyết tật: bệnh án, giấy tờ khám, điều trị, phẫu thuật hoặc các giấy tờ liên quan khác (nếu có).
+ Bản sao kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về khả năng tự phục
vụ, mức độ suy giảm khả năng lao động đối với trường hợp người khuyết tật đã
có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa trước ngày 01/6/2012.
- Đối với trường hợp xác định lại khuyết tật:
+ Đơn đề nghị (theo Mẫu số 01).
+ Bản sao các giấy tờ y tế chứng minh về khuyết tật: bệnh án, giấy tờ
khám, điều trị, phẫu thuật, Giấy xác nhận khuyết tật cũ hoặc các giấy tờ liên
quan khác (nếu có).
d) Thời gian thực hiện: 25 ngày làm việc
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận khuyết tật.
h) Phí, lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị theo mẫu 01
k) Yêu cầu, điều kiện: Không
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ
Quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
- Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện.
Mẫu số 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH, XÁC ĐỊNH LẠI MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT VÀ CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT
Kính gửi: | Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã ………., Huyện Bình Giang, Tỉnh Hải Dương. |
Sau khi tìm hiểu quy định về xác định mức độ khuyết tật, tôi đề nghị:
□ Xác định mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
□ Xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
□ Cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật
□ Cấp đổi Giấy xác nhận khuyết tật
(Trường hợp cấp đổi Giấy xác nhận khuyết tật thì không phải kê khai thông tin tại Mục III dưới đây).
Cụ thể:
I. Thông tin người được xác định mức độ khuyết tật
- Họ và tên: ......................................................................................................
- Sinh ngày…….…tháng…...…năm….……. Giới tính: .....................................
- Số CMND hoặc căn cước công dân: ....................................................................
- Hộ khẩu thường trú: .............................................................................................
- Nơi ở hiện nay: .....................................................................................................
II. Thông tin người đại diện hợp pháp (nếu có)
- Họ và tên: .............................................................................................................
- Mối quan hệ với người được xác định khuyết tật: ...............................................
- Số CMND hoặc căn cước công dân: ....................................................................
- Hộ khẩu thường trú: ............................................................................................
- Nơi ở hiện nay: .....................................................................................................
- Số điện thoại: ........................................................................................................
III. Thông tin về tình trạng khuyết tật
1. Thông tin về dạng khuyết tật (Đánh dấu x vào ô tương ứng)
TT | Các dạng khuyết tật | Có | Không |
1 | Khuyết tật vận động | | |
1.1 | Mềm nhẽo hoặc co cứng toàn thân | | |
1.2 | Thiếu tay hoặc không cử động được tay | | |
1.3 | Thiếu chân hoặc không cử động được chân | | |
1.4 | Yếu, liệt, teo cơ hoặc hạn chế vận động tay, chân, lưng, cổ | | |
1.5 | Cong, vẹo, chân tay, lưng, cổ; gù cột sống lưng hoặc dị dạng, biến dạng khác trên cơ thể ở đầu, cổ, lưng, tay, chân | | |
1.6 | Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng vận động | | |
2 | Khuyết tật nghe, nói | | |
2.1 | Không phát ra âm thanh, lời nói | | |
2.2 | Phát ra âm thanh, lời nói nhưng không rõ tiếng, rõ câu | | |
2.3 | Không nghe được | | |
2.4 | Khiếm khuyết hoặc dị dạng cơ quan phát âm ảnh hưởng đến việc phát âm | | |
2.5 | Khiếm khuyết hoặc dị dạng vành tai hoặc ống tai ngoài ảnh hưởng đến nghe | | |
2.6 | Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nghe, nói | | |
3 | Khuyết tật nhìn | | |
3.1 | Mù một hoặc hai mắt | | |
3.2 | Thiếu một hoặc hai mắt | | |
3.3 | Khó khăn khi nhìn hoặc không nhìn thấy các đồ vật | | |
3.4 | Khó khăn khi phân biệt màu sắc hoặc không phân biệt được các màu sắc | | |
3.5 | Rung, giật nhãn thị, đục nhân mắt hoặc sẹo loét giác mạc | | |
3.6 | Bị dị tật, biến dạng ở vùng mắt | | |
3.7 | Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nhìn | | |
4 | Khuyết tật thần kinh, tâm thần | | |
4.1 | Thường ngồi một mình, chơi một mình, không bao giờ nói chuyện hoặc quan tâm tới bất kỳ ai | | |
4.2 | Có những hành vi bất thường như kích động, cáu giận hoặc sợ hãi vô cớ gây ảnh hưởng đến sức khỏe, sự an toàn của bản thân và người khác | | |
4.3 | Bất ngờ dừng mọi hoạt động, mắt mở trừng trừng không chớp, co giật chân tay, môi, mặt hoặc bất thình lình ngã xuống, co giật, sùi bọt mép, gọi hỏi không biết | | |
4.4 | Bị mất trí nhớ, bỏ nhà đi lang thang | | |
4.5 | Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm thần kinh, tâm thần | | |
5 | Khuyết tật trí tuệ | | |
5.1 | Khó khăn trong việc nhận biết người thân trong gia đình hoặc khó khăn trong giao tiếp với những người xung quanh so với người cùng lứa tuổi | | |
5.2 | Chậm chạp, ngờ nghệch hoặc không thể làm được một việc đơn giản (so với tuổi) dù đã được hướng dẫn | | |
5.3 | Khó khăn trong việc đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác so với người cùng tuổi do chậm phát triển trí tuệ | | |
5.4 | Có kết luận cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về chậm phát triển trí tuệ | | |
6 | Khuyết tật khác | | |
6.1 | Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về bệnh tê bì, mất cảm giác ở tay, chân hoặc sự bất thường của cơ thể làm giảm khả năng thực hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp | | |
6.2 | Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về bệnh hô hấp hoặc do bệnh tim mạch hoặc do rối loạn đại, tiểu tiện mặc dù đã được điều trị liên tục trên 3 tháng, làm giảm khả năng thực hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp | | |
6.3 | Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về rối loạn phổ tự kỷ hoặc các loại bệnh hiếm | | |
2. Thông tin về mức độ khuyết tật (Trường hợp trẻ em dưới 6 tuổi không phải kê khai)
Mức độ thực hiện các hoạt động | Thực hiện được (0 điểm) | Thực hiện được nhưng cần trợ giúp (1 điểm) | Không thực hiện được (2 điểm) | Không xác định được |
1. Đi lại | | | | |
2. Ăn, uống | | | | |
3. Tiểu tiện, đại tiện | | | | |
4. Vệ sinh cá nhân như đánh răng, rửa mặt, tắm rửa... | | | | |
5. Mặc, cởi quần áo, giầy dép | | | | |
6. Nghe và hiểu người khác nói gì | | | | |
7. Diễn đạt được ý muốn và suy nghĩ của bản thân qua lời nói | | | | |
8. Làm các việc gia đình như gấp quần áo, quét nhà, rửa bát, nấu cơm phù hợp với độ tuổi; lao động, sản xuất tạo thu nhập | | | | |
9. Giao tiếp xã hội, hòa nhập cộng đồng phù hợp với độ tuổi | | | | |
10. Đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác | | | | |
| ………, ngày…..tháng…..năm….... Người viết đơn (Ký và ghi rõ họ tên) |
5. Công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngƣ nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình
a. Trình Tự thực hiện
- Bước 1: Hộ gia đình có Giấy đề nghị xác định hộ có mức sống trung bình theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức xác định thu nhập thông tin, tính điểm của hộ gia đình.
- Bước 3: Niêm yết, thông báo công khai kết quả tại trụ sở xã trong thời gian 05 ngày làm việc, tổ chức phúc tra trong thời gian 03 ngày làm việc (nếu có khiếu nại).
- Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình. Trường hợp không đủ điều kiện theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến, dịch vụ bưu chính công ích
c. Thành phần hồ sơ, số lƣợng hồ sơ: 01 bộ Giấy đề nghị xác định hộ có mức sống trung bình theo Mẫu số 01 tại phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg
d. Thời gian thực hiện: 15 ngày
đ. Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam
e. Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã
g. Kết quả thực hiện: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg
h. Phí, lệ phí: không
i. Tên mẫu đơn, tờ khai: Mẫu số 01 tại phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Hộ gia đình quy định tại khoản 2 Điều 37 Luật Cư trú làm việc trong các lĩnh vực nông nghiệp, ngư nghiệp, lâm nghiệp và diêm nghiệp có giấy đề nghị xác nhận hộ có mức sống trung bình.
l. Căn cứ pháp lý
- Luật số 46/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung mộ số điều của Luật bảo hiểm y tế ngày 13/06/2014 của Quốc hội.
- Nghị định 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/07/2021 của Thủ tướng Chính phủ về Quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 – 2025.
- Luật cư trú năm 2020 ngày 13/11/2020 của Uỷ ban thường vụ quốc hội
- Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/07/2021 của Bộ Lao động – Thương binh và xã hội về Hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo
- Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/03/2022 của Bộ Lao động – thương binh và xã hội về Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo
Mẫu số 01. Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc xác định hộ có mức sống trung hình
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ ...1
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…..........….
Họ và tên:……………………………., Giới tính (1: Nam; 2: Nữ):……...………
Sinh ngày………… tháng………… năm……………, Dân tộc: ………...………
Số CCCD/CMND:………………….. Ngày Cấp:………./…………/…...………
Nơi thường trú:……………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại:……………………………………………………………..………
Thông tin các thành viên của hộ:
TT | Họ và tên | Giới tính (1: Nam; 2: Nữ) | Ngày, tháng, năm sinh | Quan hệ với chủ hộ (Chủ hộ/vợ/chồng/bố/mẹ/con…) | Tình trạng (Có việc làm/ Không có việc làm/ Đang đi học) |
01 | | | | | |
02 | | | | | |
03 | | | | | |
… | | | | | |
Lý do đề nghị2…………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
| ….,ngày .... tháng.... năm .... NGƯỜI ĐỀ NGHỊ (Ký, ghi rõ họ tên) |
___________________
1 Rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc xác định hộ có mức sống trung bình.
2 Hộ gia đình đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo vì các lý do như:
- Bị ảnh hưởng bởi thiên tai (hạn hán, lũ lụt, bão, giông lốc, sóng thần); môi trường bị ô nhiễm nặng; tai nạn lao động, tai nạn giao thông, bệnh tật nặng; rủi ro về kinh tế (chịu thiệt hại nặng về các tài sản chủ yếu như nhà ở, công cụ sản xuất, mất đất sản xuất, mất mùa, dịch bệnh); rủi ro về xã hội (bị lừa đảo, là nạn nhân của tội phạm)...
- Có biến động về nhân khẩu trong hộ gia đình (có thêm con, bộ đội xuất ngũ trở về gia đình, lao động chính trong hộ bị chết…).
6. Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo thƣờng xuyên hằng năm
a. Trình Tự thực hiện
- Bước 1: Hộ gia đình có Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với trưởng thôn và rà soát viên thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình.
- Bước 3: Tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà soát.
+)Thành phần cuộc họp: Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã, công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp xã, Trưởng thôn (chủ trì họp), Bí thư Chi bộ thôn, đoàn thể, rà soát viên và một số đại diện hộ gia đình qua rà soát, hộ gia
đình khác; mời đại diện Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã giám sát.
+) Nội dung cuộc họp: Lấy ý kiến thống nhất của ít nhất 50% tổng số người tham dự cuộc họp về kết quả đánh giá, tính điểm đối với các hộ gia đình qua rà soát. Trường hợp ý kiến thống nhất dưới 50%, thực hiện rà soát lại tại Bước 2 và tổ chức họp dân lại tại Bước 3 này.
+) Kết quả cuộc họp được lập thành 02 biên bản, có chữ ký của chủ trì, thư ký cuộc họp và đại diện các hộ dân (01 bản lưu ở thôn, 01 bản gửi Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã).
- Bước 4: Niêm yết, thông báo công khai
+) Niêm yết công khai kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã; thông báo qua đài truyền thanh cấp xã (nếu có) trong thời gian 03 ngày làm việc.
+)Trong thời gian niêm yết, thông báo công khai, trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát trong thời gian không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; niêm yết công khai kết quả phúc tra tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc.
+) Hết thời gian niêm yết công khai và phúc tra (nếu có), Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo (sau khi rà soát).
- Bước 5: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg và cấp Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg. Trường hợp không đủ điều kiện theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến, dịch vụ bưu chính công ích
c. Thành phần hồ sơ, số lƣợng hồ sơ: 01 bộ
Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg
d. Thời gian thực hiện: 15 ngày
đ. Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX)
e. Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã
g. Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg.
h. Phí, lệ phí: không
i. Tên mẫu đơn, tờ khai: Mẫu số 01 tại phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Hộ gia đình có đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo.
l. Căn cứ pháp lý
- Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/07/2021 của Thủ tướng Chính phủ về Quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 – 2025
- Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/07/2021 của Bộ Lao động – Thương binh và xã hội về Hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo
- Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/03/2022 của Bộ Lao động – thương binh và xã hội về Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận
nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo
Mẫu số 01. Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc xác định hộ có mức sống trung hình
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ ...1
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…..........….
Họ và tên:……………………………., Giới tính (1: Nam; 2: Nữ):……...………
Sinh ngày………… tháng………… năm……………, Dân tộc: ………...………
Số CCCD/CMND:………………….. Ngày Cấp:………./…………/…...………
Nơi thường trú:……………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại:……………………………………………………………..………
Thông tin các thành viên của hộ:
TT | Họ và tên | Giới tính (1: Nam; 2: Nữ) | Ngày, tháng, năm sinh | Quan hệ với chủ hộ (Chủ hộ/vợ/chồng/bố/mẹ/con…) | Tình trạng (Có việc làm/ Không có việc làm/ Đang đi học) |
01 | | | | | |
02 | | | | | |
03 | | | | | |
… | | | | | |
Lý do đề nghị2…………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
| ….,ngày .... tháng.... năm .... NGƯỜI ĐỀ NGHỊ (Ký, ghi rõ họ tên) |
___________________
1 Rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc xác định hộ có mức sống trung bình.
2 Hộ gia đình đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo vì các lý do như:
- Bị ảnh hưởng bởi thiên tai (hạn hán, lũ lụt, bão, giông lốc, sóng thần); môi trường bị ô nhiễm nặng; tai nạn lao động, tai nạn giao thông, bệnh tật nặng; rủi ro về kinh tế (chịu thiệt hại nặng về các tài sản chủ yếu như nhà ở, công cụ sản xuất, mất đất sản xuất, mất mùa, dịch bệnh); rủi ro về xã hội (bị lừa đảo, là nạn nhân của tội phạm)...
- Có biến động về nhân khẩu trong hộ gia đình (có thêm con, bộ đội xuất ngũ trở về gia đình, lao động chính trong hộ bị chết…).
7. Công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo thường xuyên hằng năm
a. Trình Tự thực hiện
- Bước 1: Hộ gia đình có Giấy đề nghị công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với trưởng thôn và rà soát viên thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình.
- Bước 3: Tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà soát
+)Thành phần cuộc họp: Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã, công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp xã, Trưởng thôn (chủ trì họp), Bí thư Chi bộ thôn, đoàn thể, rà soát viên và một số đại diện hộ gia đình qua rà soát, hộ gia đình khác; mời đại diện Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã giám sát.
+) Nội dung cuộc họp: Lấy ý kiến thống nhất của ít nhất 50% tổng số người tham dự cuộc họp về kết quả đánh giá, tính điểm đối với các hộ gia đình qua rà soát. Trường hợp ý kiến thống nhất dưới 50%, thực hiện rà soát lại tại Bước 2 và tổ chức họp dân lại tại Bước 3 này.
+) Kết quả cuộc họp được lập thành 02 biên bản, có chữ ký của chủ trì, thư ký cuộc họp và đại diện các hộ dân (01 bản lưu ở thôn, 01 bản gửi Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã).
- Bước 4: Niêm yết, thông báo công khai
+) Niêm yết công khai kết quả rà soát hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã; thông báo qua đài truyền thanh cấp xã (nếu có) trong thời gian 03 ngày làm việc.
+)Trong thời gian niêm yết, thông báo công khai, trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát trong thời gian không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; niêm yết công khai kết quả phúc tra tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc.
+) Hết thời gian niêm yết công khai và phúc tra (nếu có), Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo (sau khi rà soát).
- Bước 5: Công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận
nghèo theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg. Trường hợp không đủ điều kiện theo quy định, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến, dịch vụ bưu chính công ích
c. Thành phần hồ sơ, số lƣợng hồ sơ: 01 bộ
Giấy đề nghị công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg.
d. Thời gian thực hiện: 15 ngày
đ. Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX)
e. Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã
g. Kết quả thực hiện: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg
h. Phí, lệ phí: không
i. Tên mẫu đơn, tờ khai: Mẫu số 04 tại phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Hộ gia đình có đề nghị công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo
l. Căn cứ pháp lý
- Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/07/2021 của Thủ tướng Chính phủ về Quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025
- Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/07/2021 của Bộ Lao động – Thương binh và xã hội về Hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo
- Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/03/2022 của Bộ Lao động – thương binh và xã hội về Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo
Mẫu số 04. Giấy đề nghị công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN HỘ THOÁT NGHÈO, HỘ THOÁT CẬN NGHÈO
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn……….
Họ và tên:…………………………………….. Giới tính: Nam □, Nữ □
Sinh ngày……………. tháng……………. năm……………. , Dân tộc:…………
Số CCCD/CMND:…………………. Ngày cấp:……….. ./……... / ……………
Cơ quan cấp:………………………………………………………………………
Nơi thường trú:……………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại:……………………………………………………………………
Là hộ nghèo □, hộ cận nghèo □ từ năm…………….. đến năm………………
Thông tin các thành viên của hộ:
Số TT | Họ và tên | Giới tính (1: Nam; 2: Nữ) | Ngày, tháng, năm sinh | Quan hệ với chủ hộ (Chủ hộ/ Vợ/ chồng/bố/mẹ/con...) | Tình trạng (Có việc làm/ Không có việc làm/ Đang đi học) |
01 | | | | | |
02 | | | | | |
03 | | | | | |
... | | | | | |
Lý do đề nghị công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo:……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
| …..,ngày.... tháng .... năm .... NGƯỜI ĐỀ NGHỊ (Ký, ghi rõ họ và tên |
8. Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo định kỳ hằng năm
a. Trình Tự thực hiện
- Bước 1: Hộ gia đình có Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg) gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với thôn, tổ dân phố, bản, buôn, khóm, ấp (viết tắt là thôn) và rà soát viên lập danh sách hộ gia đình cần rà soát, lập danh sách hộ gia đình cần rà soát trên cơ sở Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tại Bước 1 và hộ gia đình thuộc danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã đang quản lý tại thời điểm rà soát.
- Bước 3: Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với trưởng thôn và rà soát viên thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình.
-Bước 4: Tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà soát
+)Thành phần cuộc họp: Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã, công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp xã, Trưởng thôn (chủ trì họp), Bí thư Chi bộ thôn, đoàn thể, rà soát viên và một số đại diện hộ gia đình qua rà soát, hộ gia
đình khác; mời đại diện Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã giám sát.
+)Nội dung cuộc họp: Lấy ý kiến thống nhất của ít nhất 50% tổng số người tham dự cuộc họp về kết quả đánh giá, tính điểm đối với các hộ gia đình qua rà soát. Trường hợp ý kiến thống nhất dưới 50%, thực hiện rà soát lại tại Bước 2 và tổ chức họp dân lại tại Bước 3 này.
+)Kết quả cuộc họp được lập thành 02 biên bản, có chữ ký của chủ trì, thư ký cuộc họp và đại diện các hộ dân (01 bản lưu ở thôn, 01 bản gửi Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã). - Bước 5: Niêm yết, thông báo công khai
+)Niêm yết công khai kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã; thông báo qua đài truyền thanh cấp xã (nếu có) trong thời gian 03 ngày làm việc.
+)Trong thời gian niêm yết, thông báo công khai, trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát trong thời gian không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; niêm yết công khai kết quả phúc tra tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc.
+)Hết thời gian niêm yết công khai và phúc tra (nếu có), Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo (sau khi rà soát).
- Bước 6: Báo cáo, xin ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
+) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo bằng văn bản, gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn.
+)Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có ý kiến trả lời bằng văn bản.
- Bước 7: Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp thu ý kiến của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện: +) Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và cấp Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg.
+) Quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến, dịch vụ bưu chính công ích
c. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: 01 bộ
Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg d. Thời gian thực hiện: rà soát từ ngày 01 tháng 9 đến hết ngày 14 tháng 12 của năm
đ. Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX)
e. Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã
g. Kết quả thực hiện:
- Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg.
- Danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg
h. Phí, lệ phí: không
i. Tên mẫu đơn, tờ khai: Mẫu số 04 tại phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Hộ gia đình có đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ hằng năm
l. Căn cứ pháp lý
- Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/07/2021 của Thủ tướng Chính phủ về Quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025
- Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/07/2021 của Bộ Lao động – Thương binh và xã hội về Hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo
- Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/03/2022 của Bộ Lao động – thương binh và xã hội về Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận
nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo
Mẫu số 01. Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc xác định hộ có mức sống trung hình
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ ...1
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…..........….
Họ và tên:……………………………., Giới tính (1: Nam; 2: Nữ):……...………
Sinh ngày………… tháng………… năm……………, Dân tộc: ………...………
Số CCCD/CMND:………………….. Ngày Cấp:………./…………/…...………
Nơi thường trú:……………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại:……………………………………………………………..………
Thông tin các thành viên của hộ:
TT | Họ và tên | Giới tính (1: Nam; 2: Nữ) | Ngày, tháng, năm sinh | Quan hệ với chủ hộ (Chủ hộ/vợ/chồng/bố/mẹ/con…) | Tình trạng (Có việc làm/ Không có việc làm/ Đang đi học) |
01 | | | | | |
02 | | | | | |
03 | | | | | |
… | | | | | |
Lý do đề nghị2…………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
| ….,ngày .... tháng.... năm .... NGƯỜI ĐỀ NGHỊ (Ký, ghi rõ họ tên) |
___________________
1 Rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc xác định hộ có mức sống trung bình.
2 Hộ gia đình đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo vì các lý do như:
- Bị ảnh hưởng bởi thiên tai (hạn hán, lũ lụt, bão, giông lốc, sóng thần); môi trường bị ô nhiễm nặng; tai nạn lao động, tai nạn giao thông, bệnh tật nặng; rủi ro về kinh tế (chịu thiệt hại nặng về các tài sản chủ yếu như nhà ở, công cụ sản xuất, mất đất sản xuất, mất mùa, dịch bệnh); rủi ro về xã hội (bị lừa đảo, là nạn nhân của tội phạm)...
- Có biến động về nhân khẩu trong hộ gia đình (có thêm con, bộ đội xuất ngũ trở về gia đình, lao động chính trong hộ bị chết…).
II. LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
1. Thủ tục: Cấp giấy xác nhận thân nhân ngƣời có công
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người có công hoặc thân nhân người có công làm đơn đề nghị
cấp giấy xác nhận thân nhân của người có công gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú kèm bản sao được chứng thực từ một trong các giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 116 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP .
Bước 2. Ủy ban nhân cấp xã nơi thường trú trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm cấp giấy xác nhận thân nhân của người có công theo Mẫu số 45 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
b) Cách thức thực hiện: Qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy xác nhận thân nhân của người có công.
- Bản sao được chứng thực từ một trong các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng nhận người có công hoặc Kỷ niệm chương người hoạt động
cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù,
đày; Huân chương, Huy chương kháng chiến; Huân chương, Huy chương chiến
thắng; kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công”; bằng “Có công với nước”.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền ban hành, xác nhận mối quan hệ với
người có công gồm: căn cước công dân hoặc sổ hộ khẩu đã được cấp trước ngày
01 tháng 7 năm 2021.
* Số lượng hồ sơ: 01
d) Thời gian thực hiện: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận thân nhân của
người có công
h) Phí, lệ phí: Không
k) Yêu cầu, điều kiện: Không
l) Căn cứ pháp lý:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
III. LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI
01. Thủ tục Quyết định quản lý cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ của người
nghiện ma túy chưa thành niên có trách nhiệm đăng ký tự nguyện cai nghiện tại gia đình với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú. Tổ công tác giúp Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại gia đình.
Bước 2: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại gia đình, Tổ công tác có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ và làm văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định quản lý cai nghiện tự nguyện tại gia đình.
b) Cách thức thực hiện: - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã
hoặc trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng:
+ Thành phần:
- Đơn đăng ký tự nguyện cai nghiện tại gia đình của bản thân hoặc gia
đình, người giám hộ của người nghiện ma túy. Nội dung đơn phải bao gồm các
nội dung: tình trạng nghiện ma túy; các hình thức cai nghiện ma túy đã tham gia;
tình trạng sức khỏe; cam kết tự nguyện cai nghiện ma túy tại gia đình.
- Bản sơ yếu lý lịch của người nghiện ma tuý
- Kế hoạch cai nghiện cá nhân của người nghiện ma túy.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời gian thực hiện: 03 (ba) ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Ủy ban nhân dân cấp xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: - Quyết định quản lý cai nghiện tự nguyện tại gia đình.
h) Phí, lệ phí: Không
i) Yêu cầu, điều kiện: - Người nghiện ma túy đang cư trú tại cộng đồng tự
giác khai báo và tự nguyện đăng ký cai nghiện tại gia đình.
k) Căn cứ pháp lý:
- Nghị định 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng
2. Thủ tục đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
- Người nghiện ma túy, người đại diện hợp pháp của người nghiện ma túy
từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 4 Điều
28 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP tại điểm tiếp nhận đăng ký cai nghiện của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú và xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân để đối
chiếu.
- Đối với trường hợp người bị cơ quan có thẩm quyền xác định là nghiện
ma túy thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả xác định
nghiện ma túy của cơ quan có thẩm quyền, người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi trở lên (sau đây gọi tắt là người nghiện ma túy) phải đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện hoặc đăng ký điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú. Trường hợp, người không có nơi cư trú ổn định thì đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó có hành vi vi phạm pháp luật.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã bố trí địa điểm, nhân sự tiếp nhận hồ
sơ, hướng dẫn việc đăng ký cai nghiện tự nguyện.
- Địa điểm tiếp nhận đăng ký cai nghiện tự nguyện phải có trang thiết bị
cần thiết cho việc đón tiếp, lưu hồ sơ đăng ký.
- Người tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, đối chiếu giấy tờ tùy thân và vào sổ đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện theo Mẫu số 23 Phụ lục II Nghị định số
116/2021/NĐ-CP. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, người tiếp nhận hướng dẫn
người đăng ký hoàn thiện, bổ sung hồ sơ đăng ký cai nghiện tự nguyện.
Bước 3: Tổ chức thẩm định, quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện/
không quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đăng ký cai nghiện tự nguyện Công an cấp xã có trách nhiệm giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp thẩm định hồ sơ đăng ký cai nghiện, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng. Trường hợp không quyết định cho cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, theo
Mẫu số 24 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP phải được gửi cho cá nhân,
gia đình người cai nghiện, các đơn vị cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tại gia
đình, cộng đồng và các tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại điểm tiếp nhận đăng ký cai nghiện của Ủy ban nhân dân cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện của người nghiện hoặc người đại
diện hợp pháp theo Mẫu số 22 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP;
- Bản sao Phiếu kết quả xác định tình trạng nghiện ma túy của cơ quan có
thẩm quyền;
- Bản phôtô một trong các loại giấy tờ tùy thân: căn cước công dân hoặc
chứng minh nhân dân, hộ chiếu, giấy khai sinh (đối với người từ đủ 12 tuổi đến
dưới 18 tuổi) của người nghiện ma túy.
* Số lượng hồ sơ: 01
d) Thời gian thực hiện: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người nghiện ma túy, người
đại diện hợp pháp của người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã về việc cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng
đồng.
h) Phí, lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 22 Phụ lục II Nghị định
số 116/2021/NĐ-CP).
- Quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng (Mẫu số 24 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện: Không có yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính.
l. Biểu mẫu đính kèm: Mẫu số 22 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-
CP
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật Phòng, chống ma túy số 73/2021/QH14.
- Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy
Mẫu số 22. Đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ....1....... ____________ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _____________________ …..2... ngày.... tháng... năm..... |
ĐĂNG KÝ CAI NGHIỆN MA TUÝ TỰ NGUYỆN
Kính gửi: UBND....1....
1. Thông tin người đăng ký:
- Họ và tên (Viết in hoa):..............................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh:........................ ..................................... ................
- Số CCCD/CMND/Hộ chiếu:..................................................... ngày cấp ..............nơi cấp.................................................................................................
- Nơi cư trú:..................................................................................................
- Số điện thoại:..............................................................................................
- Quan hệ với người tự nguyện cai nghiện:........................ 3........................
2. Thông tin người cai nghiện ma túy tự nguyện:
- Họ và tên (viết in hoa):.................. ............................................................
- Ngày, tháng, năm sinh:.........................................................................
- Số CCCD/CMND/Hộ chiếu:.................... ngày... cấp...........................Nơi cấp.....................................
- Nơi cư trú:............................................................................................
- Điện thoại liên hệ:.......................................................................................
3. Đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện với các nội dung sau:
3.1. Địa điểm cai nghiện dự kiến (lựa chọn và đánh dấu X vào hình thức đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện phù hợp): a) Tự nguyện cai nghiện tại gia đình, cộng đồng □
(Dự kiến kế hoạch cai nghiện theo điểm 3.3)
____________
1 Tên Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
2 Địa danh
3Ghi rõ là bố, mẹ, vợ, chồng hoặc con ruột
b) Tự nguyện cai nghiện tại cơ sở cai nghiện
□ Ghi rõ tên cơ sở cai nghiện:.............................................................
3.2. Thời gian cai nghiện ma túy tự nguyện dự kiến:............ 1.......... tháng.
3.3. Dự kiến kế hoạch cai nghiện tự nguyện2:
TT | Nội dung | Địa điểm thực hiện |
1 | Xây dựng kế hoạch cai nghiện. | □ Tại gia đình, cộng đồng (Ghi rõ địa chỉ nhà (tổ, thôn, xóm, bản):……........................................................……… □ Tại cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện: (ghi rõ tên, địa chỉ)…………………..........................................…………… |
2 | Điều trị cắt cơn, giải độc, điều trị các rối loạn tâm thần. | □ Tại gia đình, cộng đồng (Ghi rõ địa chỉ nhà (tổ, thôn, xóm, bản):............................................…………………… □ Tại cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện: (ghi rõ tên, địa chỉ).....................................................…………………… |
3 | Phục hồi hành vi, nhân cách. | □ Tại gia đình, cộng đồng (Ghi rõ địa chỉ nhà (tổ, thôn, xóm, bản):..............................................…………………… □ Tại cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện: (ghi rõ tên, địa chỉ).......................................................…………………… |
4 | Học nghề, dự kiến kế hoạch hòa nhập | □ Tại gia đình, cộng đồng (Ghi rõ địa chỉ nhà (tổ, thôn, xóm, bản):..............................................…………………… □ Tại cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện: (ghi rõ tên, địa chỉ)..........................................................…………………… |
4. Cam kết của người cai nghiện ma túy:
- Thực hiện đúng quy trình, thời gian cai nghiện theo đăng ký.
- Tuân thủ quy định quản lý của UBND cấp xã, hướng dẫn của đơn vị cung cấp dịch vụ cai nghiện trong quá trình thực hiện kế hoạch cai nghiện ma túy của cá nhân (nếu sử dụng dịch vụ cai nghiện).
- Không sử dụng ma túy dưới bất kỳ hình thức nào.
5. Cam kết của đại diện gia đình hoặc người đại diện theo pháp luật:
- Quản lý, hỗ trợ, động viên người cai nghiện ma túy thực hiện kế hoạch cai nghiện theo đăng ký; không để người cai nghiện sử dụng ma túy dưới bất kỳ hình thức nào.
- Tạo điều kiện vật chất, tinh thần để người cai nghiện ma túy phục hồi sức khỏe, tâm lý; thực hiện các biện pháp hỗ trợ, can thiệp, bảo vệ phù hợp theo quy định của pháp luật về bảo vệ trẻ em tham gia học tập (đối với người dưới 18 tuổi), học nghề, tạo việc làm, sinh kế giúp người cai nghiện hòa nhập cộng đồng, xã hội./.
NGƯỜI ĐĂNG KÝ (Ký, ghi rõ họ tên) | ĐẠI DIỆN GIA ĐÌNH (Ký, ghi rõ họ tên) | XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN (Ký, ghi rõ họ tên) |
______________
1Thời gian đăng ký tối thiểu là 06 tháng
2 Trường hợp đăng ký cai nghiện tại cơ sở cai nghiện thì không phải điền điểm 3.3 này
Mẫu số 24. Quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ....1....... ____________ Số: ...../QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _____________________ …..2....... ngày.... tháng... năm .... |
............................................
QUYẾT ĐỊNH
Cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
_____
CHỦ TỊCH UBND....1....
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Theo đề nghị của Trưởng Công an xã, phường…..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng đối với:
1. Ông (bà) 3........................................... Giới.................................. tính
Ngày, tháng, năm sinh:.................................................................................
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu:................................................................ ngày cấp..................nơi cấp:........................................... .........................................
Nơi cư trú:.....................................................................................................
2. Thời gian cai nghiện: từ ngày.......................... /....... /.............. đến ngày....... /..... /.......
Điều 2. Giao cho: ................................... 4................................. và gia đình ông (bà): ......5 ……. phối hợp hỗ trợ, quản lý ông (bà): 2....... thực hiện cai nghiện ma túy tự nguyện theo đăng ký.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày...................... tháng...... năm...............
Ông/bà có tên tại Điều 1, cơ quan, tổ chức, cá nhân được giao tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu VT Ủy ban nhân dân | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
__________
1Tên Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
2 Địa danh
3Ghi rõ họ, tên người cai nghiện tự nguyện
4Ghi rõ họ, tên, đơn vị người được giao quản lý.
5 Ghi rõ họ, tên đại diện gia đình
IV. LĨNH VỰC TRẺ EM
1. Thủ tục đăng ký nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em đối với cá nhân, ngƣời đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế không phải là người thân thích của trẻ em
a) Trình tự thực hiện:
- Cá nhân, người đại diện gia đình có nguyện vọng và đủ điều kiện nhận chăm sóc thay thế làm hồ sơ theo quy định, gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú để lập danh sách đăng ký nhận chăm sóc thay thế.
- Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận, lập, lưu trữ danh sách cá nhân, gia đình có nguyện vọng nhận chăm sóc thay thế; hằng quý cập nhật danh sách gửi cơ quan lao động - thương binh và xã hội cấp huyện để thực hiện trách nhiệm điều phối việc lựa chọn cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế.
- Người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã có trách nhiệm lựa chọn hình thức, cá nhân, gia đình chăm sóc thay thế phù hợp với trẻ em; xác minh điều kiện của cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế; cung cấp thông tin về cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em và lấy ý kiến của trẻ em từ đủ 07 tuổi trở lên; lựa chọn, thông báo, cung cấp thông tin, hồ sơ của trẻ em cần chăm sóc thay thế cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế.
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế có trách nhiệm ban hành quyết định giao, nhận trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế; tổ chức việc giao, nhận trẻ em giữa Ủy ban nhân dân cấp xã và cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng:
+ Thành phần:
- Đơn đăng ký nhận chăm sóc thay thế.
- Giấy khám sức khỏe trong thời gian 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ do cơ quan y tế cấp theo quy định của pháp luật. gia đình chăm sóc, thay thế là người nước ngoài).
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời gian thực hiện: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày ban
hành quyết định, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức việc giao, nhận trẻ em cho cá
nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
cư trú của cá nhân, người đại diện gia đình có nguyện vọng nhận chăm sóc thay
thế cho trẻ em.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã giao, nhận trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay
thế.
g) Phí, lệ phí: Không
h) Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đăng ký nhận chăm sóc thay thế - Mẫu số
08
i) Yêu cầu, điều kiện: Cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
- Cá nhân, người đại diện gia đình là người cư trú tại Việt Nam; có sức khỏe và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có tư cách đạo đức tốt; không bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên; không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, xử lý vi phạm hành chính về các hành vi xâm hại trẻ em; không bị kết án về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác, ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình, dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật, mua, bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
- Có chỗ ở và điều kiện kinh tế phù hợp, bảo đảm chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em.
- Tự nguyện nhận chăm sóc trẻ em; có sự đồng thuận giữa các thành viên trong gia đình về việc nhận chăm sóc trẻ em; các thành viên trong gia đình không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, xử lý vi phạm hành chính về các hành vi xâm hại trẻ em.
- Người thân thích nhận trẻ em chăm sóc thay thế phải là người thành niên; các trường hợp khác phải hơn trẻ em từ 20 tuổi trở lên.
- Cá nhân, người đại diện gia đình là người nước ngoài phải cư trú tại Việt Nam ít nhất 06 tháng và còn thời hạn cư trú tại Việt Nam ít nhất 12 tháng vào thời điểm đăng ký.
k) Căn cứ pháp lý:
- Luật trẻ em năm 2016.
- Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em.
Mẫu số 08
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
ĐƠN ĐĂNG KÝ NHẬN CHĂM SÓC THAY THẾ
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ..................................
Tên tôi là (Viết chữ in hoa):........................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: .../.../...Giới tính: …...Dân tộc: ….......Quốc tịch ...........
CMND/CCCD/hộ chiếu số: …....…......Cấp ngày …../..../....Nơi cấp….....……
Thời hạn visa (đối với người nước ngoài): ….....………………………………..
Nơi cư trú: ….....….....….....….....….....….....….....….....….................................
Trình độ học vấn: ….....….....….....….....….....….....….....…...............................
Nghề nghiệp: ….....….....….....….....….....….....….....….....….....………………
Tên, địa chỉ cơ quan/Nơi làm việc: ….....….....….....….....….....…......................
Địa chỉ liên hệ: ….....….....….....….....…..............................................................
Số điện thoại liên hệ: ….....….....…....…..............................................................,
Email (nếu có) ………………………………………………………………….
Xét thấy bản thân và gia đình đủ điều kiện nhận chăm sóc thay thế. Tôi làm đơn
này đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn xem xét cho tôi được
đăng ký nhận chăm sóc thay thế cháu ….....….....….... (trai hoặc gái), độ tuổi
…....., dân tộc ….....…..... tại gia đình. Những yêu cầu cụ thể khác về trẻ em cần nhận chăm sóc: ............................................................................................…
Nếu được nhận chăm sóc thay thế trẻ em, tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng
cháu theo đúng quy định.
......., ngày ....... tháng ....... năm ...... Người viết đơn (Ký, ghi rõ họ tên) |
2. Thủ tục Chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với trường hợp chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em theo đề
nghị của cá nhân, đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế:
- Cá nhân, đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em gửi đơn đề
nghị chấm dứt việc chăm sóc thay thế (theo Mẫu số 15 ban hành kèm theo Nghị
định số 56/2017/NĐ-CP) đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi ban hành quyết định
giao, nhận trẻ em để thực hiện thủ tục chấm dứt việc chăm sóc thay thế.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm ban hành quyết định
chấm dứt việc chăm sóc thay thế và chuyển hình thức chăm sóc thay thế (Mẫu số 16 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP) vào kết quả theo dõi, đánh giá việc trẻ em được cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế, theo đề nghị của cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế hoặc theo nguyện vọng của trẻ em.
* Đối với trường hợp chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em tại cơ sở trợ giúp xã hội để chuyển đến cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận quyết định giao trẻ em
cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện hoặc cá nhân có thẩm quyền quyết định chấm dứt việc chăm sóc
trẻ em tại cơ sở trợ giúp xã hội và gửi quyết định này đến Ủy ban nhân dân cấp
xã để thực hiện giao, nhận trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần: Đơn đề nghị chấm dứt việc chăm sóc thay thế.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời gian thực hiện: 5 ngày
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em và chuyển hình thức chăm sóc thay thế cho trẻ em.
- Quyết định của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cá nhân có thẩm quyền quyết định chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em tại cơ sở trợ giúp xã hội.
g) Phí, lệ phí: Không
h) Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị chấm dứt việc chăm sóc thay thế
(Mẫu số 15)
i) Yêu cầu, điều kiện:
- Cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế đề nghị chấm dứt việc chăm sóc trẻ em;
- Trẻ em đang được chăm sóc thay thế có hành vi cố ý xâm phạm nghiêm trọng tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của cá nhân, thành viên gia đình nhận chăm sóc thay thế.
k) Căn cứ pháp lý:
- Luật trẻ em năm 2016.
- Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em.
Mẫu số 15
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤM DỨT VIỆC CHĂM SÓC THAY THẾ
Kính gửi: ...............................................................................................................
Tên tôi là: .............................................................................................................
Hiện đang cư trú tại ..............................................................................................
Xét thấy cá nhân và gia đình không còn đủ điều kiện nhận chăm sóc, nuôi dưỡng
trẻ em........................ sinh ngày ........ tháng ........ năm .................. được nhận
chăm sóc thay thế theo Quyết định số ngày.... tháng.... năm
Tôi làm đơn này đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn xem xét,
cho phép gia đình và tôi được chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em từ ngày .... tháng ... năm…….. Lý do:
1...............................................................................
2...............................................................................
3...............................................................................
Tôi cam đoan chấp hành các quy định của pháp luật về việc chăm sóc thay thế và chấm dứt chăm sóc thay thế đối với trẻ em.
Ngày......... tháng ........ năm ….... Người viết đơn (Ký, ghi rõ họ và tên) |
3. Thủ tục áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời
cách ly trẻ em khỏi môi trƣờng hoặc ngƣời gây tổn hại cho trẻ em
a) Trình tự thực hiện:
- Các cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân nếu phát hiện hoặc có thông tin về hành vi xâm hại trẻ em hoặc trẻ em có nguy cơ bị xâm hại có trách nhiệm thông báo ngay cho Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em hoặc cơ quan lao động - thương binh và xã hội các cấp hoặc cơ quan công an các cấp hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra vụ việc (nơi tiếp nhận thông tin).
- Nơi tiếp nhận thông tin có trách nhiệm ghi chép đầy đủ thông tin về hành vi xâm hại trẻ em, trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị xâm hại (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).
- Cơ quan lao động - thương binh và xã hội các cấp, cơ quan công an các cấp, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra vụ việc hoặc nơi trẻ em cư trú thực hiện việc kiểm tra tính xác thực về hành vi xâm hại, tình trạng mất an toàn, mức độ nguy cơ gây tổn hại đối với trẻ em. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em có trách nhiệm cung cấp thông tin và phối hợp thực hiện khi được yêu cầu.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra vụ việc chỉ đạo người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã tiến hành việc đánh giá nguy cơ ban đầu, mức độ tổn hại của trẻ em (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP) để có cơ sở áp dụng hoặc không áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp.
- Trường hợp trẻ em được xác định có nguy cơ hoặc đang bị tổn hại nghiêm trọng về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm thì trong vòng 12 giờ từ khi nhận thông tin, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền phải áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng:
+ Thành phần:
- Báo cáo tiếp nhận thông tin trẻ em (do Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em hoặc cơ quan lao động - thương binh và xã hội các cấp hoặc cơ quan công an các cấp hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra vụ việc lập).
- Bản đánh giá nguy cơ ban đầu, thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn
tạm thời cho trẻ (do người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã lập).
- Dự thảo Quyết định về việc tạm thời cách ly trẻ em khỏi cha, mẹ, người
chăm sóc trẻ em (Mẫu số 07 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).
- Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời gian thực hiện: Trong vòng 12 giờ từ khi nhận thông tin trẻ em
được xác định có nguy cơ hoặc đang bị tổn hại nghiêm trọng về tính mạng, sức
khỏe, nhân phẩm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền phải áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan lao động - thương binh và xã hội các cấp, cơ quan công an các
cấp, Ủy ban nhân dân cấp xã, người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Các biện pháp can thiệp khẩn cấp cho trẻ em hoặc biện pháp tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em.
- Quyết định về việc tạm thời cách ly trẻ em khỏi cha, mẹ, người chăm sóc trẻ
em
g) Phí, lệ phí: Không
h) Yêu cầu, điều kiện:
Trẻ em cần được bảo vệ khẩn cấp (là trẻ em đang bị đe dọa hoặc bị gây tổn hại nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm hoặc cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em chính là người gây tổn hại cho trẻ em).
- Trẻ em bị xâm hại, có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi bởi cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em; trẻ em bị xâm hại nhưng cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em từ chối thực hiện kế hoạch hỗ trợ, can thiệp hoặc trẻ em bị xâm hại có nguy cơ tiếp tục bị xâm hại bởi cha mẹ, người chăm sóc trẻ em.
i) Căn cứ pháp lý:
- Luật trẻ em năm 2016.
- Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em.
4. Thủ tục chuyển trẻ em đang đƣợc chăm sóc thay thế tại cơ sở trợ
giúp xã hội đến cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế
a) Trình tự thực hiện:
- Người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội có trách nhiệm lập danh sách (theo Mẫu số 14 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP) và hồ sơ trẻ em có nhu cầu tìm cá nhân, gia đình chăm sóc thay thế, gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đối với cơ sở thuộc trách nhiệm quản lý cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với cơ sở thuộc trách nhiệm quản lý cấp huyện.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, đối chiếu với danh sách cá nhân, gia đình đăng ký nhận chăm sóc thay thế để xem xét, đánh giá sự phù hợp của cá nhân, gia đình đăng ký nhận chăm sóc thay thế; nếu thấy phù hợp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển danh sách và hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cá nhân, gia đình đăng ký nhận chăm sóc thay thế cư trú.
- Người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế thông báo tình hình của trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế, tổ chức cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế tiếp xúc với trẻ em và đưa trẻ em đến nhà của cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế để trẻ em làm quen với môi trường mới; lấy ý kiến, nguyện vọng của trẻ em về cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế trong trường hợp trẻ em từ đủ 07 tuổi trở lên.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét các điều kiện của cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế, nếu đủ điều kiện, Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định giao trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc
thay thế. Ủy ban nhân dân cấp xã gửi quyết định giao trẻ em cho cá nhân, gia
đình nhận chăm sóc thay thế đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ủy
ban nhân dân cấp huyện hoặc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền để làm cơ sở chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em tại cơ sở trợ giúp xã hội. Việc giao, nhận trẻ em được thực hiện khi có quyết định chăm sóc thay thế của Ủy ban nhân dân cấp xã và quyết định chấm dứt chăm sóc thay thế tại cơ sở trợ giúp xã hội.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng:
+ Thành phần:
- Danh sách trẻ em cần được chuyển hình thức chăm sóc thay thế.
- Hồ sơ trẻ em có nhu cầu tìm cá nhân, gia đình chăm sóc thay thế, gồm:
+ Giấy chứng sinh hoặc giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu (nếu có);
+ Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp theo quy định của pháp luật;
+ 02 ảnh toàn thân, nhìn thẳng, kích cỡ 8 cm x 10 cm, chụp trong thời gian trước thời điểm lập hồ sơ không quá 06 tháng;
+ Báo cáo đánh giá của người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã về hoàn cảnh, tình trạng và nhu cầu, nguyện vọng của trẻ em (theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP);
+ Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc công an cấp xã nơi phát
hiện trẻ em bị bỏ rơi;
+ Bản sao Quyết định tạm thời cách ly trẻ em khỏi cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em và áp dụng biện pháp chăm sóc thay thế của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Tòa án nhân dân cấp huyện.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời gian thực hiện: 25 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giao trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế
g) Phí, lệ phí: Không
h) Yêu cầu, điều kiện: Cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế phải bảo
đảm các điều kiện sau đây:
- Cá nhân, người đại diện gia đình là người cư trú tại Việt Nam; có sức khỏe và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có tư cách đạo đức tốt; không bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên; không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, xử lý vi phạm hành chính về các hành vi xâm hại trẻ em; không bị kết án về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác, ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình, dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật, mua, bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
- Có chỗ ở và điều kiện kinh tế phù hợp, bảo đảm chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em.
- Tự nguyện nhận chăm sóc trẻ em; có sự đồng thuận giữa các thành viên trong gia đình về việc nhận chăm sóc trẻ em; các thành viên trong gia đình không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, xử lý vi phạm hành chính về các hành vi xâm hại trẻ em.
- Người thân thích nhận trẻ em chăm sóc thay thế phải là người thành niên; các trường hợp khác phải hơn trẻ em từ 20 tuổi trở lên.
- Cá nhân, người đại diện gia đình là người nước ngoài phải cư trú tại Việt Nam ít nhất 06 tháng và còn thời hạn cư trú tại Việt Nam ít nhất 12 tháng vào thời điểm đăng ký.
i) Căn cứ pháp lý:
- Luật trẻ em năm 2016.
- Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em.
5. Thông báo nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em đối với cá nhân,
người đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế là người thân thích của trẻ
em
a) Trình tự thực hiện:
- Cá nhân, người đại diện gia đình là người thân thích của trẻ em đủ điều kiện nhận chăm sóc thay thế phải thông báo với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú để ra quyết định giao, nhận chăm sóc thay thế.
- Người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã có trách nhiệm xác minh điều kiện của cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế (Mẫu số 11 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế có trách nhiệm ban hành quyết định giao, nhận trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế trên cơ sở báo cáo xác minh của người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã (Mẫu số 12 ban hành kèm theo Nghị định số
56/2017/NĐ-CP).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng:
+ Thành phần: Không quy định.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời gian thực hiện: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày ban
hành quyết định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giao quyết định cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
cư trú của cá nhân, người đại diện gia đình có nguyện vọng nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giao, nhận trẻ em
cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã.
g) Phí, lệ phí: Không
h) Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đăng ký nhận chăm sóc thay thế - Mẫu số
08
i) Yêu cầu, điều kiện: Cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế phải bảo
đảm các điều kiện sau đây:
- Cá nhân, người đại diện gia đình là người cư trú tại Việt Nam; có sức khỏe và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có tư cách đạo đức tốt; không bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên; không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, xử lý vi phạm hành chính về các hành vi xâm hại trẻ em; không bị kết án về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác, ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình, dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật, mua, bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em;
- Có chỗ ở và điều kiện kinh tế phù hợp, bảo đảm chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em;
- Tự nguyện nhận chăm sóc trẻ em; có sự đồng thuận giữa các thành viên trong gia đình về việc nhận chăm sóc trẻ em; các thành viên trong gia đình không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, xử lý vi phạm hành chính về các hành vi xâm hại trẻ em;
- Người thân thích nhận trẻ em chăm sóc thay thế phải là người thành niên; các trường hợp khác phải hơn trẻ em từ 20 tuổi trở lên.
- Cá nhân, người đại diện gia đình là người nước ngoài phải cư trú tại Việt Nam ít nhất 06 tháng và còn thời hạn cư trú tại Việt Nam ít nhất 12 tháng vào thời điểm đăng ký.
k) Căn cứ pháp lý:
- Luật trẻ em năm 2016.
- Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em.
6. Thủ tục phê duyệt kế hoạch hỗ trợ, can thiệp đối với trẻ em bị xâm
hại hoặc có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi và trẻ em có hoàn cảnh đặc
biệt
a) Trình tự thực hiện:
- Các cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân nếu phát hiện hoặc có thông tin về hành vi xâm hại trẻ em hoặc trẻ em có nguy cơ bị xâm hại có trách nhiệm thông báo ngay cho Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em hoặc cơ quan lao động - thương binh và xã hội các cấp hoặc cơ quan công an các cấp hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra vụ việc (nơi tiếp nhận thông tin).
- Nơi tiếp nhận thông tin có trách nhiệm ghi chép đầy đủ thông tin về hành vi xâm hại trẻ em, trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị xâm hại (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).
- Cơ quan lao động - thương binh và xã hội các cấp, cơ quan công an các cấp, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra vụ việc hoặc nơi trẻ em cư trú thực hiện việc kiểm tra tính xác thực về hành vi xâm hại, tình trạng mất an toàn, mức độ nguy cơ gây tổn hại đối với trẻ em. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em có trách nhiệm cung cấp thông tin và phối hợp thực hiện khi được yêu cầu.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra vụ việc chỉ đạo người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã tiến hành việc đánh giá nguy cơ ban đầu, mức độ tổn hại của trẻ em (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP) để có cơ sở áp dụng hoặc không áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp.
- Người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã (có thể yêu cầu Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em và các cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em hỗ trợ) thực hiện việc thu thập thông tin, đánh giá nguy cơ cụ thể (theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).
- Trường hợp trẻ em cần được áp dụng kế hoạch hỗ trợ, can thiệp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chủ trì cuộc họp với các cá nhân, tổ chức có trách nhiệm bảo vệ trẻ em, đại diện địa bàn dân cư nơi trẻ em cư trú, sinh sống hoặc nơi xảy ra vụ việc, cha, mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em để xác định các biện pháp bảo vệ trẻ em.
- Căn cứ mức độ tổn hại và nhu cầu cần hỗ trợ, can thiệp đối với trẻ em, trong thời hạn 05 ngày làm việc, người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã xây dựng kế hoạch hỗ trợ, can thiệp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt (theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng:
+ Thành phần:
- Báo cáo tiếp nhận thông tin trẻ em và đánh giá nguy cơ ban đầu về tình trạng trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt (do Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em, cơ quan lao động - thương binh và xã hội các cấp, cơ quan công an các cấp, Ủy ban nhân dân cấp xãvà người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã lập).
- Báo cáo đánh giá nguy cơ ban đầu về tình trạng trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi (do người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã lập).
- Báo cáo thu thập thông tin, đánh giá nguy cơ cụ thể tình hình trẻ em (do người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã lập). Biên bản cuộc họp xác định nhu cầu cần hỗ trợ, can thiệp cho trẻ em và các tài liệu khác có liên quan (do người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã lập).
- Dự thảo Quyết định phê duyệt và kế hoạch hỗ trợ, can thiệp (do người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã lập).
- Các tài liệu có liên quan khác (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời gian thực hiện: 07 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
cư trú của cá nhân, người đại diện gia đình có nguyện vọng nhận chăm sóc thay
thế cho trẻ em.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt và Kế
hoạch hỗ trợ, can thiệp đối với trẻ em kèm theo (do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành).
g) Phí, lệ phí: Không
h) Yêu cầu, điều kiện: Trẻ em bị xâm hại, có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột,
bỏ rơi đã được người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã đánh giá nguy cơ và xác
định nhu cầu cần hỗ trợ, can thiệp.
i) Căn cứ pháp lý:
- Luật trẻ em năm 2016.
- Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em.
V. LĨNH VỰC BẢO HIỂM
1. Phê duyệt đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp
a) Trình tự thực hiện:
- Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, công bố của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về địa bàn được hỗ trợ, tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp lập hồ sơ đề nghị phê duyệt đối tượng được hỗ trợ và gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức, cá nhân thực hiện sản xuất nông nghiệp.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, công bố của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về địa bàn được hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, lập danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp đề nghị phê duyệt đối tượng được hỗ trợ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã, căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, công bố của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về địa bàn được hỗ trợ, hồ sơ đề nghị phê duyệt đối tượng được hỗ trợ do Ủy ban nhân dân cấp xã gửi và báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện thẩm định, tổng hợp danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp thuộc đối tượng được hỗ trợ gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Ủy ban nhân dân cấp huyện, căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và báo cáo thẩm định của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp. Quyết định này được gửi đến Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã có liên quan.
- Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt đối tượng được hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện niêm yết công khai danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp thuộc đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp tại Trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, thông báo trên hệ thống thông tin, truyền thông của xã và sao gửi cho tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp trong trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp yêu cầu.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng:
+ Thành phần:
- Đơn đề nghị xem xét, phê duyệt đối tượng được hỗ trợ theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định số 58/2018/NĐ-CP.
- Bản kê khai về cây trồng, vật nuôi, nuôi trồng thủy sản theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định số 58/2018/NĐ-CP.
- Tài liệu chứng minh thuộc đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp đối với trường hợp đối tượng được hỗ trợ là tổ chức sản xuất nông nghiệp.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời gian thực hiện:
- 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức, cá nhân thực hiện sản xuất nông nghiệp.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp thuộc đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp;
- Quyết định phê duyệt danh sách đối tượng được hỗ trợ;
- UBND cấp xã niêm yết công khai danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp thuộc đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm.
- Quyết định phê duyệt danh sách đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp
g) Phí, lệ phí: Không
h) Yêu cầu, điều kiện: Không
i) Căn cứ pháp lý:
- Luật Kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ngày 09/12/2000;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm số 61/2010/QH12 ngày 24/10/2010
Phụ lục 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XEM XÉT, PHÊ DUYỆT ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HỖ TRỢ
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn....
Căn cứ Nghị định số .../2018/NĐ-CP ngày tháng năm 2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-TTg ngày tháng năm 20... của Thủ tướng Chính phủ về....;
Trường hợp cá nhân sản xuất nông nghiệp:
- Tên cá nhân sản xuất nông nghiệp: [Tên đầy đủ]
- Ngày, tháng, năm sinh:
- CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: [...] do [Tên cơ quan cấp] ngày...tháng...năm...tại [Nơi cấp]
- Địa chỉ thường trú:
- Thuộc diện: □ Hộ nghèo □ Hộ cận nghèo □ Hộ khác
Trường hợp tổ chức sản xuất nông nghiệp:
- Tên tổ chức sản xuất nông nghiệp: [Tên đầy đủ]
- Giấy phép đăng ký kinh doanh số: [...] do [Tên cơ quan cấp] ngày ...tháng...năm...
- Địa chỉ:
- Là tổ chức sản xuất nông nghiệp thuộc diện đối tượng tổ chức được hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp theo Quyết định số .../QĐ-TTg ngày tháng năm 20... của Thủ tướng Chính phủ.
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ... rà soát, tổng hợp trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt chúng tôi là đối tượng được hỗ trợ bảo hiểm theo Nghị định số /2018/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của Đơn này và hồ sơ kèm theo.
Hồ sơ kèm theo: - Bản kê khai về cây trồng, vật nuôi, thủy sản.... (Liệt kê đầy đủ) | …, ngày.... tháng.... năm... CHỦ HỘ/NGƯỜI ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC (Ký tên, đóng dấu (nếu có)) |
Nơi nhận: - Như trên; - Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ...; | |
Phụ lục 2
BẢNG KÊ HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM TẠI ĐỊA BÀN TỈNH....
TÊN DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM...
Báo cáo tháng... (từ ngày... tháng... đến ngày... tháng... năm 20...)
STT | HĐBH | Đối tượng hỗ trợ | Số tiền bảo hiểm (đồng) | Số phí bảo hiểm (đồng) |
Tổ chức, cá nhân mua bảo hiểm | Số HĐBH | Ngày HĐBH | Nghèo, cận nghèo | Không thuộc nghèo, cận nghèo | Tổ chức | Cây trồng | Vật nuôi | Thủy sản | Tổng số | NSNN hỗ trợ | Tổ chức, cá nhân nộp |
1 | | | | | | | | | | | | |
2 | | | | | | | | | | | | |
... | | | | | | | | | | | | |
Chúng tôi cam kết những thông tin trên là đúng sự thật./.
| ...., ngày.... tháng.... năm.... ĐẠI DIỆN TRƯỚC PHÁP LUẬT CHỦ TỊCH/TỔNG GIÁM ĐỐC (Ký tên và đóng dấu) |